Để giúp các thí sinh nắm rõ thông tin trong quá trình chọn ngành và đăng ký xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết danh sách các khối thi cùng tổ hợp môn mới nhất theo quy định của Bộ GD&ĐT. Qua đó, các bạn học sinh lớp 12 có thể lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp của mình.
Tổng hợp các khối thi Đại học mới nhất cho sĩ tử chuẩn bị thi THPT
🎯 Cấu trúc bài thi tốt nghiệp THPT và vai trò của tổ hợp xét tuyển
Theo quy chế hiện hành, kỳ thi tốt nghiệp THPT bao gồm 5 bài thi, trong đó có 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Ngoài ra, thí sinh lựa chọn 1 trong 2 bài thi tổ hợp:
Khoa học Tự nhiên (KHTN): Lý, Hóa, Sinh
Khoa học Xã hội (KHXH): Sử, Địa, Giáo dục kinh tế & pháp luật (hệ THPT) hoặc Sử – Địa (hệ GDTX)
Bên cạnh việc xét tốt nghiệp, học sinh muốn xét tuyển vào đại học sẽ cần lựa chọn tổ hợp môn phù hợp với từng ngành và trường học. Các tổ hợp này được phát triển từ các khối truyền thống như A, B, C, D và mở rộng ra nhiều mã tổ hợp khác nhau như A01, D14, C20…
🧾 Danh sách các khối thi và tổ hợp môn phổ biến hiện nay
1. Khối A – Toán học và Khoa học Tự nhiên
Phù hợp với các ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Luật, Công nghệ… Tổ hợp tiêu biểu:
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02: Toán, Vật lí, Sinh học
A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
A04: Toán, Vật lí, Địa lí
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
A06: Toán, Hóa học, Địa lí
A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật
A09: Toán, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật
A10: Toán, Lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật
A11: Toán, Hóa, Giáo dục kinh tế và pháp luật
A12: Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
A15: Toán, KH tự nhiên, Giáo dục kinh tế và pháp luật
A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
📌 Xem thêm: Danh sách các ngành tuyển sinh khối A.
2. Khối B – Y Dược, Sinh học, Môi trường
Dành cho các bạn yêu thích sinh học, chăm sóc sức khỏe, nông – lâm… Tổ hợp nổi bật:
B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
B02: Toán, Sinh học, Địa lí
B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
B04: Toán, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật
B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
📌 Xem thêm: Các ngành học khối B.
3. Khối C – Khoa học Xã hội, Nhân văn
Lý tưởng cho các ngành Luật, Sư phạm, Văn hóa, Báo chí… Tổ hợp tiêu biểu:
C00: Văn – Sử – Địa
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa
C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật
C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật
C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục kinh tế và pháp luật
C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật
C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật
📌 Xem thêm: Tổ hợp môn xét tuyển khối C.
4. Khối D – Ngoại ngữ và liên ngành
Được nhiều bạn lựa chọn vì tính đa dạng và ứng dụng cao
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức
D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga
D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
D20: Toán, Địa lí, Tiếng Trung
D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung
D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
D41: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
D42: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
D43: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
D45: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
D66: Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh
D68: Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Nga
D69: Ngữ Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Nhật
D70: Ngữ Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Pháp
D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
D84: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh
D85: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Đức
D86: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Nga
D87: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Pháp
D88: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Nhật
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
📌 Xem thêm: Tổ hợp môn các khối D.
5. Khối H – Năng khiếu Mỹ thuật
Dành cho ngành Thiết kế đồ họa, Thời trang, Kiến trúc, Mỹ thuật ứng dụng… Tổ hợp: Văn + các môn Vẽ hoặc Năng khiếu
H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ
H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
H07: Toán, Hình họa, Trang trí
H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
6. Khối K – Liên thông kỹ thuật
Dành cho thí sinh học Cao đẳng, Trung cấp kỹ thuật muốn học tiếp Đại học Thi môn: Toán – Lý – Môn chuyên ngành
7. Khối M – Giáo dục Mầm non, Thanh nhạc
Thi tổ hợp gồm Văn – Toán – các môn năng khiếu: Hát, Diễn cảm…
M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
M09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
M10: Toán, Tiếng Anh, NK1
M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
M15: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
M16: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
M17: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
M18: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
M19: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
M20: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
M21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
M22: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
M23: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
M24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
M25: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử
8. Khối N – Âm nhạc, Biểu diễn
Áp dụng cho ngành Thanh nhạc, Biểu diễn nhạc cụ, Nhạc lý, Chỉ huy…
N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
N01: Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
N05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
N06: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N07: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09: Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
9. Khối R và S – Báo chí, Sân khấu – Điện ảnh
Thi tuyển năng khiếu: báo chí, quay phim, diễn xuất, kịch bản…
R00: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
R01: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R02: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R03: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R04: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
R05: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
S00: Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2
S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
10. Khối T – Thể dục Thể thao
Dành cho thí sinh thi vào các trường Sư phạm TDTT, HLV, Huấn luyện thể chất…
T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT
T04: Toán, Lý, Năng khiếu TDTT
T05: Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Năng kiếu
11. Khối V – Mỹ thuật – Kiến trúc
Toán – Lý – Vẽ kỹ thuật, chuyên dùng cho các trường Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp…
V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V02: VẼ MT, Toán, Tiếng Anh
V03: VẼ MT, Toán, Hóa
V05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
V07: Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
V08: Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
V09: Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
V10: Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
V11: Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật
📌 Ghi chú quan trọng:
Các khối thi năng khiếu như H, M, N, R, S, T, V… thường yêu cầu thi riêng tại trường → cần theo dõi thông báo tuyển sinh cụ thể.
Từ năm 2018, môn Giáo dục công dân được đổi thành Giáo dục kinh tế và pháp luật theo CTGD mới, bạn nên lưu ý để tra cứu tổ hợp chính xác.
✅ Kết luận
Việc lựa chọn khối thi và tổ hợp môn là bước quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến định hướng nghề nghiệp của bạn. Hãy dựa trên năng lực, sở thích cá nhân và mục tiêu trường học để lựa chọn tổ hợp phù hợp. Hy vọng bảng tổng hợp trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn toàn diện hơn trước khi đưa ra quyết định quan trọng trong kỳ tuyển sinh sắp tới.
Khi cần thay đổi hoặc cập nhật thông tin trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi email đến địa chỉ: tuyensinhplus.vn1@gmail.com